Bằng cách sử dụng điều khiển chính hãng là bạn đã có thể tra cứu bảng mã lỗi máy lạnh Daikin Inverter để nắm được nguyên nhân gây nên một số lỗi cơ bản.
Cách tra cứu bảng mã lỗi máy lạnh Daikin Inverter
Trước tiên, để tra cứu được bảng mã lỗi trên máy lạnh điều hoà thì bạn phải kiểm tra dòng thiết bị đã được tích hợp tính năng này chưa. Thông thường chỉ những dòng thiết bị đời mới được trang bị khả năng tự phát hiện và thông báo một số lỗi cơ bản dưới dạng ký hiệu. Đối với các dòng máy lạnh Daikin Inverter thì đã có tính năng này. Tiếp theo, bạn có thể tra cứu lỗi bằng remote, nhưng phải là điều khiển chính hãng Daikin.
Nhấn phím CANCEL trên điều khiển giữ một lúc khi nào thấy màn hình điều hòa hiện sang một màn hình hiển thị mới khác với màn hình hiển thị bình thường thì thả phiếm. Lúc này các bạn cần nhấn từng cái một vào chữ CANCAL màn hình sẽ hiển thị ra các mã lỗi như U4, U5 … cứ tiếp tục nhấn cho đến khi nào bạn nghe thấy dàn lạnh có tiếng kêu tít kéo dài thì dừng lại. Ký tự gồm chữ cái và số (hoặc 2 chữ cái) đang hiển thị trên màn hình điều khiển chính là mã nhận diện lỗi máy lạnh đang gặp phải. Với mã này, bạn hãy tra cứu với bảng mã lỗi bên dưới để xác định nguyên nhân gây lỗi.
Bằng việc tra cứu mã lỗi, bạn sẽ biết được những trục trặc thiết bị có thể đang gặp phải, từ đó có phương pháp sửa máy lạnh Daikin Inverter hiệu quả nhanh chóng nhất.
Cập nhật bảng mã lỗi máy lạnh Daikin Inverter
Dưới đây là bảng cập nhật bảng mã lỗi máy lạnh Daikin Inverter:
A0: Lỗi do thiết bị bảo vệ bên ngoài.
Lỗi board dàn lạnh
Thiết bị không tương thích
Kiểm tra lại cài đặt và thiết bị kết nối bên ngoài
A1: Lỗi ở board mạch
Thay board dàn lạnh
A3: Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả(33H)
Kiểm tra bơm nước xả ra
Kiểm tra công tắc phao
Điện đã được cung cấp chưa
Lỗi board dàn lạnh
Kiểm tra đường ống nước xả có đảm bảo độ dốc không
Lỏng dây kết nối
A6: Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải.
Thay mô tơ quạt
Lỗi kết nối dây giữa mô tơ quạt và bo dàn lạnh
A7: Motor cánh đảo gió bị lỗi
Lỗi bo dàn lạnh
Cánh đảo gió bị kẹt
Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió
Lỗi kết nối dây mô tơ Swing
A9: Lỗi van tiết lưu điện tử (20E).
Kết nối dây bị lỗi
Lỗi board dàn lạnh
Kiểm tra cuộn dây van tiết lưu điện tử, thân van
AF: Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh
PCB dàn lạnh
Kiểm tra đường ống thoát nước
Bộ phụ kiện tùy chọn (độ ẩm)bị lỗi
C4: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ(R2T) ở dàn trao đổi nhiệt
Lỗi bo dàn lạnh
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng
C5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi.
Lỗi board dàn lạnh
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống ga hơi
C9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió hồi
Lỗi board dàn lạnh
CJ: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển
Lỗi board remote điều khiển
Lỗi cảm biến nhiệt độ của điều khiển
E1: Lỗi của board mạch.
Thay board mạch dàn nóng
E3: Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp.
Lỗi cảm biến áp lực cao
Lỗi công tắc áp suất cao
Lỗi board dàn nóng
Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động của công tắc áp suất cao
Lỗi tức thời – như do mất điện đột ngột
E4: Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp.
Van chặn không được mở
Lỗi cảm biến áp suất thấp.
Lỗi board dàn nóng.
Áp suất thấp bất thường(<0,07Mpa)
E5: Lỗi do động cơ máy nén inverter
Máy nén inverter bị kẹt, bị dò điện, bị lỗi cuộn dây.
Dây chân lock bị sai (U,V,W)
Lỗi bo biến tần
Van chặn chưa mở.
Chênh lệch áp lực cao khi khởi động( >0.5Mpa)
E6: Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng.
Hỏng máy nén thường
Điện áp cấp không đúng
Khởi động từ bị lỗi
Van chặn chưa mở.
Cảm biến dòng bị lỗi
E7: Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng.
Quạt bị kẹt
Lỗi mô tơ quạt dàn nóng
Lỗi board biến tần quạt dàn nóng
F3: Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường.
Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hoặc sai vị trí
Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ ống đẩy.
Lỗi board dàn nóng
H7: Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường.
Lỗi quạt dàn nóng
Dây truyền tín hiệu lỗi
Board Inverter quạt lỗi
H9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài.
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi
Lỗi board dàn nóng
J2: Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện.
Kiểm tra cảm biến dòng bị lỗi
Board dàn nóng bị lỗi
J3: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T)
Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ
Lỗi cảm biến nhiệt độ ống đẩy
Lỗi board dàn nóng
>> Xem thêm: Nguyên nhân và cách sửa máy lạnh Daikin lỗi CC
J5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về
Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ
Lỗi cảm biến nhiệt độ ống hút
Lỗi board dàn nóng
J9: Lỗi cảm biến độ quá lạnh(R5T)
Lỗi cảm biến độ quá lạnh R5T
Lỗi board dàn nóng
JA: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi.
Lỗi cảm biến áp suất cao
Lỗi bo dàn nóng
Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai
JC: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về.
Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai
Lỗi cảm biến áp suất thấp
Lỗi board dàn nóng
L4: Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng.
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (≥93°C)
Lỗi board mạch
Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt
L5: Máy nén biến tần bất thường
Hư cuộn dây máy nén Inverter
Lỗi khởi động máy nén
Board Inverter bị lỗi
L8: Lỗi do dòng biến tần không bình thường.
Máy nén bị lỗi
Máy nén Inverter quá tải
Lỗi bo Inverter
Máy nén hỏng cuộn dây( dò điện, dây chân lock…)
L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần.
Lỗi máy nén Inverter
Lỗi dây kết nối sai(U,V,W,N)
Không đảm bảo chênh lệch áp suất cao áp và hạ áp khi khơi động
Van chặn chưa mở
Lỗi board Inverter
LC: Lỗi do tín hiệu giữa bo Inverter và bo điều khiển
Lỗi bộ lọc nhiễu
Lỗi board điều khiển dàn nóng
Lỗi board Inverter
Lỗi mô tơ quat
Lỗi quạt Inverter
Kết nối quạt không đúng
Lỗi máy nén
Lỗi do kết nối giữa bo Inverter và board điều khiển dàn nóng
P4: Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter
Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt
Lỗi bo Inverter
PJ: Lỗi cài đặt công suất dàn nóng
Chưa cài đặt công suất dàn nóng
Cài đặt sai công suất dàn nóng khi thay thế bo dàn nóng
U0: Cảnh báo thiếu ga
Lỗi cảm biến áp suất thấp
Thiếu ga hoặc ngẹt ống ga (lỗi thi công đường ống)
Lỗi cảm biến nhiệt (R4T, R7T)
Lỗi board dàn nóng
U1: Ngược pha, mất pha
Lỗi board dàn nóng
Nguồn cấp bị ngược pha
Nguồn cấp bị mất pha
U2: Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh.
Lỗi nguồn tức thời
Lỗi dây truyền tín hiệu
Mất pha
Lỗi bo Inverter
Lỗi bo điều khiển dàn nóng
Nguồn điện cấp không đủ
Lỗi máy nén
Lỗi mô tơ quạt
Lỗi dây ở mạch chính
U4: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng
Nguồn dàn nóng hoặc dàn lạnh bị mất
Hệ thống địa chỉ không phù hợp
Lỗi board dàn lạnh
Lỗi board dàn nóng
Dây giữa dàn lạnh-dàn nóng, dàn nóng-dàn nóng bị đứt, ngắn mạch hoặc đấu sai (F1,F2)
U5: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote.
Lỗi có thể xảy ra do nhiễu
Kiểm tra đường truyền giữa dàn lạnh và remote
Lỗi bo remote
Lỗi bo dàn lạnh
Kiểm tra lại cài đặt nếu 1 dàn lạnh sử dụng 2 remote
U7: Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng
Adapter điều khiển Cool/Heat không tương thích
Kiểm tra dây tín hiệu giữa dàn nòng với dàn nóng
Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter điều khiển C/H
Kiểm tra bo mạch dàn nóng
Lỗi Adapter điều khiển Cool/Heat
Địa chỉ không đúng(dàn nóng và Adapter điều khiển C/H)
U8: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote “M” và ”S”.
Lỗi kết nối điều khiển phụ
Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu giữa remote chính và phụ
Lỗi board remote
U9: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống.
Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh
Kiểm tra lại Dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài hệ thống
Kiểm tra lại van tiết lưu điện tử trên dàn lạnh của hệ thống
Lỗi bo dàn lạnh của hệ thống
UA: Lỗi do vượt quá số dàn lạnh, v.v…
Trùng lặp địa chỉ ở remote trung tâm.
Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh
Không tương thích giữa dàn nóng và dàn lạnh
Không cài đặt lại bo dàn nóng khi tiến hành thay thế
Lỗi board dàn nóng
Kiểm tra lại địa chỉ của hệ thống và cài đặt lại
UE: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh.
Lỗi truyền tín hiệu của điều khiển chủ (master)
Lỗi bo điều khiển trung tâm
Lỗi board dàn lạnh
Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm
Thực tế trong quá trình sử dụng máy lạnh Daikin Inverter vẫn có thể xuất hiện những lỗi hư hỏng mà không thể tra cứu trong bảng mã lỗi. Vì vậy, khi sử dụng máy lạnh bạn phải thường xuyên chú ý đến tình trạng hoạt động của thiết bị. Nếu phát hiện có dấu hiệu bất thường mà không thể kiểm tra bằng điều khiển thì hãy gọi thợ chuyên sửa máy lạnh tại nhà.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét